Tài sản đảm bảo bao gồm những gì? Quy trình đánh giá tài sản đảm bảo
Tài sản đảm bảo là tài sản được bên bảo đảm dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận bảo đảm. Theo quy định hiện hành, tài sản đảm bảo có thể bao gồm:
1. Tài sản vật chất:
- Bất động sản: nhà đất, căn hộ chung cư, đất nền, ...
- Tài sản gắn liền với bất động sản: cây lâu năm, công trình xây dựng trên đất, ...
- Phương tiện giao thông: ô tô, xe máy, tàu thuyền, ...
- Máy móc, thiết bị, dụng cụ sản xuất, kinh doanh.
- Hàng hóa, vật tư, nguyên liệu.
- Vàng, bạc, đá quý và kim loại quý khác.
2. Tài sản vô hình:
- Quyền sử dụng đất.
- Quyền sở hữu trí tuệ: sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, bản quyền, ...
- Cổ phiếu, trái phiếu.
- Quyền đòi nợ.
3. Tài sản tài trợ:
- Gói thầu, dự án.
- Hợp đồng tín dụng.
Quy trình đánh giá tài sản đảm bảo:
B1. Xác định loại hình tài sản đảm bảo:
- Xác định tài sản thuộc loại tài sản nào (vật chất hay vô hình).
- Xác định tài sản thuộc loại tài sản đảm bảo nào (bất động sản, quyền sử dụng đất, ...).
B2. Đánh giá giá trị tài sản đảm bảo:
- Thu thập thông tin về tài sản: giá thị trường, tình trạng sử dụng, khả năng thanh khoản, ...
- Sử dụng các phương pháp định giá phù hợp: phương pháp so sánh thị trường, phương pháp chi phí, phương pháp dòng tiền chiết khấu.
B3. Xác định khả năng đáp ứng nghĩa vụ của tài sản đảm bảo:
- So sánh giá trị tài sản đảm bảo với giá trị khoản vay hoặc nghĩa vụ được bảo đảm.
- Xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của tài sản đảm bảo.
Lợi ích:
+ Đối với bên nhận bảo đảm:
- Giảm thiểu rủi ro mất vốn
- Tăng khả năng thu hồi khoản vay
+ Đối với bên bảo đảm:
- Có cơ hội tiếp cận nguồn vốn vay
- Nâng cao uy tín tín dụng
Rủi ro:
+ Đối với bên nhận bảo đảm:
- Giá trị tài sản giảm
- Khó khăn trong việc xử lý tài sản
+ Đối với bên bảo đảm:
- Mất quyền sử dụng tài sản nếu không thực hiện nghĩa vụ
- Bị xử lý theo quy định pháp luật nếu tài sản không đủ giá trị