Skip to main content

Giao dịch Chứng khoán cơ bản

Bảng giá chứng khoán là gì? Cách xem bảng giá cho NĐT mới

Bảng giá chứng khoán là một bảng dữ liệu hiển thị thông tin về giá cả, khối lượng giao dịch, và các chỉ số thị trường của các cổ phiếu đang giao dịch trên sàn chứng khoán. Bảng giá chứng khoán là một công cụ quan trọng giúp các nhà đầu tư nắm bắt được tình hình thị trường, phân tích cổ phiếu và đưa ra quyết định đầu tư.

Cách thành phần trên bảng giá:

-          Các chỉ số thị trường (ở hàng trên cùng: VN-Index, HNX-Index,…)

-          Mã CK (Mã chứng khoán): Mã chứng khoán của cổ phiếu.

-          Trần: Giá Trần - mức giá cao nhất mà nhà đầu tư mua hoặc bán trong ngày.

-          Sàn: Giá sàn - mức giá thấp nhất mà một mã cổ phiếu

-          TC: Giá tham chiếu. Đây là giá đóng cửa của cổ phiếu tại phiên giao dịch gần nhất.

-          Bên mua: Biểu thị 3 mức giá đặt mua cao nhất và khối lượng tương ứng.

-          Khớp lệnh: là thông tin khớp lệnh trên thị trường hiện tại gồm Giá : Giá đang khớp; KL: Khối lượng khớp; +/-: tăng/ giảm giá là mức thay đổi của giá khớp lệnh so với giá tham chiếu.

-          Bên bán: Biểu thị 3 mức giá chào bán thấp nhất và khối lượng tương ứng.

-          Tổng KL: Tổng khối lượng giao dịch của cổ phiếu trong phiên giao dịch hiện tại.

-          Cao: Mức giá cao nhất mà cổ phiếu đạt được trong phiên giao dịch hiện tại.

-          Thấp: Mức giá thấp nhất mà cổ phiếu đạt được trong phiên giao dịch hiện tại. 

-          TB: Mức giá trung bình mà cổ phiếu trong phiên giao dịch hiện tại. 

-          Khối ngoại: Gồm có khối lượng cổ phiếu mua/bán của nhà đầu tư nước ngoài.

-          Dư: Thể hiện khối lượng dư mua/bán trong trường hợp giá cổ phiếu lên mức giá trần/sàn.

Ngoài ra, còn có các thông tin về màu sắc trên các cột Giá:

-          Màu xanh lá cây: Giá tăng

-          Màu tím: Giá tăng kịch trần

-          Màu vàng: Đứng giá ngang giá tham chiếu

-          Màu đỏ: Giá giảm

-          Màu xanh dương: Giá giảm kịch sàn