Quy định giao dịch trái phiếu
1. Quy định chung
Quy định chung về giao dịch đối với Trái phiếu niêm yết trên sàn HNX/HOSE đối với Nhà đầu tư cá nhân trong nước như sau:
Bước 1. Mở tài khoản giao dịch (tài khoản tiền/chứng khoán, tài khoản giao dịch)
Bước 2. Ký quỹ giao dịch
- Khi đặt lệnh mua Công cụ nợ/TPDN niêm yết, khách hàng thực hiện ký quỹ 100% tiền giao dịch.
- Khi đặt lệnh bán Công cụ nợ/ TPDN niêm yết, khách hàng phải có đủ số lượng Công cụ nợ/ TPDN niêm yết đặt bán.
Bước 3. Đặt lệnh giao dịch
- Điền phiếu lệnh mua/bán Công cụ nợ/ TPDN niêm yết theo mẫu của TVS, hoặc thực hiện đặt lệnh trên các nền tảng trực tuyến do TVS cung cấp tại từng thời kỳ.
Bước 4. Nhận kết quả giao dịch chi tiết tại Công ty Chứng khoán đặt lệnh giao dịch.
Bước 5. Thanh toán vào ngày làm việc kế tiếp ngày thực hiện giao dịch, tiền/chứng khoán sẽ được chuyển tới tài khoản của khách hàng thông qua hệ thống thanh toán và bù trừ chứng khoán.
2. Thời gian giao dịch
Giao dịch từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định của Bộ Luật Lao động.
- Đối với Công cụ nợ:
- Phiên sáng: 9h00 – 11h30
- Phiên chiều: 13h00 – 14h45
- Thời gian thỏa thuận, báo cáo giao dịch chưa tới ngày giao dịch vào hệ thống giao dịch công cụ nợ được kéo dài tới 17h00.
- Đối với TPDN niêm yết:
- Giao dịch tại HOSE: Giao dịch thỏa thuận từ 9h00 - 11h30 và 13h00 - 15h00
- Giao dịch tại HNX: Khớp lệnh liên tục từ 9h00 - 11h30 và 13h00 - 14h30, giao dịch thỏa thuận từ 9h00 - 11h30 và 13h00 - 15h00
3. Các loại lệnh
- Đối với Công cụ nợ:
- Giao dịch mua bán thông thường: Lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường, Lệnh thỏa thuận điện tử tùy chọn, Lệnh báo cáo giao dịch
- Giao dịch mua bán lại: Lệnh thỏa thuận điện tử tùy chọn, Lệnh báo cáo giao dịch
- Giao dịch bán kết hợp mua lại: Lệnh thỏa thuận điện tử tùy chọn, Lệnh báo cáo giao dịch
- Giao dịch vay và cho vay: Lệnh thỏa thuận điện tử tùy chọn, Lệnh báo cáo giao dịch
- Đối với TPDN niêm yết:
- Giao dịch thỏa thuận: Giao dịch thỏa thuận, Lệnh giới hạn, Lệnh ATC
ATC (Lệnh ATC): giao dịch tại mức giá khớp lệnh (giá đóng cửa), được ưu tiên khớp trước lệnh giới hạn và tự động hủy bỏ đối với phần chưa được khớp khi hết phiên giao dịch.
LO (Lệnh giới hạn)
- Là lệnh có ghi giá cụ thể, mua/bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn.
- Hiệu lực của lệnh: đến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc đến khi được hủy bỏ
4. Phương thức khớp lệnh
- Giao dịch thỏa thuận điện tử: là hình thức giao dịch trong đó các lệnh giao dịch được chào với cam kết chắc chắn và thực hiện ngay khi có đối tác lựa chọn mà không cần có sự xác nhận lại;
- Giao dịch thỏa thuận thông thường: là hình thức giao dịch trong đó các bên tự thỏa thuận với nhau bằng công cụ gửi tin nhắn trên hệ thống giao dịch hoặc bằng các phương tiện liên lạc ngoài hệ thống về các điều kiện giao dịch và báo cáo kết quả vào hệ thống giao dịch để xác lập giao dịch.
- Khớp lệnh định kỳ
- Là phương thức giao dịch được hệ thống thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán tại thời điểm xác định.
- Nguyên tắc xác định giá thực hiện:
+ Là mức giá thực hiện đạt khối lượng giao dịch lớn nhất.
+ Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn điều kiện ở trên thì mức giá trùng hoặc gần nhất với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn.
- Khớp lệnh liên tục
- Là phương thức giao dịch được hệ thống thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.
- Nguyên tắc xác định giá thực hiện: là mức giá của các lệnh đối ứng đang nằm chờ trên sổ lệnh.
5. Nguyên tắc khớp lệnh
- Đối với Công cụ nợ
Áp dụng phương thức giao dịch thỏa thuận
- Đối với TPDN niêm yết
- Áp dụng phương thức giao dịch thỏa thuận hoặc
- Áp dụng phương thức giao dịch khớp lệnh:
Ưu tiên về giá:
+ Lệnh mua với mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước.
+ Lệnh bán với mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.
Ưu tiên về thời gian:
+ Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước được ưu tiên thực hiện trước.
6. Các quy định khác
6.1. Đối với Công cụ nợ
- Mệnh giá: 100.000 đồng hoặc bội số của 100.000 đồng
- Đơn vị yết giá: 1 đồng
- Khối lượng giao dịch tối thiểu:
+ Giao dịch thỏa thuận điện tử: 100 trái phiếu
+ Giao dịch thỏa thuận thông thường: Lô chắn: 100 trái phiếu, Lô lẻ: 1-99 trái phiếu
+ Giao dịch mua bán lại gồm nhiều mã: 100 trái phiếu/01 mã
6.2. Đối với TPDN niêm yết
- Phương thức khớp lệnh: HOSE - thỏa thuận, HNX: khớp lệnh liên tục, khớp lệnh định kỳ, giao dịch thỏa thuận
- Bước giá: 1 đồng
- Đơn vị giao dịch: 1 Trái phiếu
- Biên độ giao dịch: Không có biên độ, không có giá trần sàn
- Thời hạn thanh toán: T + 1